Hướng dẫn chi tiết xin visa thăm thân Trung Quốc

Bạn có nhu cầu đến Trung Quốc thăm người thân hoặc để chuyển đổi thành tạm trú và định cư vĩnh viễn? Đối với mỗi mục đích khác nhau, loại thị thực thăm thân cũng sẽ thay đổi. Để chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo yêu cầu và đảm bảo khả năng đậu, bạn cần xác định chính xác loại thị thực phù hợp với trường hợp của mình.

Tuy nhiên, việc tự xin thị thực thăm thân Trung Quốc trở nên khó khăn đối với nhiều người do thiếu thông tin chính xác từ các nguồn đáng tin cậy. Nhận thức về vấn đề này, Visaza đã tổng hợp và chọn lọc thông tin đầy đủ về thị thực thăm thân Trung Quốc, bao gồm đối tượng, thời hạn, hồ sơ, thủ tục, giá cả,… để bạn có thể tham khảo thêm.

Hướng dẫn cách làm visa thăm thân chi tiết
Hướng dẫn cách làm visa thăm thân chi tiết

Nếu bạn không có đủ thời gian để tự tìm hiểu hoặc đơn giản muốn sự thuận tiện, Visaza là sự lựa chọn hàng đầu. Chúng tôi cam kết:

  • Tư vấn chính xác về loại thị thực cần xin.
  • Kiểm tra cẩn thận từng chi tiết trong hồ sơ để đảm bảo tỉ lệ đậu là 99,8%.
  • Hoàn trả 100% phí nếu không được cấp thị thực.

Visa thăm thân Trung Quốc là gì?

Thị thực thăm thân Trung Quốc đơn giản là loại thị thực dành cho những người có ý muốn đến Trung Quốc để thăm người thân hoặc đoàn tụ gia đình. Những người được thăm có thể là công dân Trung Quốc hoặc người nước ngoài có giấy phép tạm trú tại Trung Quốc. Họ có thể ở lại dưới 180 ngày hoặc thậm chí có thể xin tạm trú, định cư vĩnh viễn.

Trong thị thực thăm thân Trung Quốc, bạn sẽ thấy các thông tin sau:

  • Loại thị thực
  • Ngày cấp
  • Thời hạn nhập cảnh
  • Số lần nhập cảnh
  • Thời gian lưu trú tại Trung Quốc

Có những loại visa thăm thân Trung Quốc nào?

Những loại visa thăm thân Trung Quốc
Những loại visa thăm thân Trung Quốc

Có 4 loại visa thăm thân Trung Quốc: Visa thăm thân diện Q1, Q2, S1, S2…

Diện Visa thăm thân Q1 Q2 S1 S2
Đối tượng thăm thân Công dân Trung Quốc đang thường trú tại Trung Quốc hoặc thường trú nhân Trung Quốc Công dân Trung Quốc đang thường trú tại Trung Quốc hoặc thường trú nhân Trung Quốc Người nước ngoài đang làm việc, học tập tại Trung Quốc
  • Người nước ngoài đang làm việc, học tập tại Trung Quốc.
  • Công dân Trung Quốc
Đối tượng áp dụng Thành viên trong gia đình bao gồm: vợ chồng, cha mẹ, con, vợ / chồng của con, anh chị em, ông bà nội, ông bà ngoại, cháu nội, cháu ngoại và cha mẹ của vợ hoặc chồng.

Người đến Trung Quốc gửi con nhờ nuôi.

Thành viên trong gia đình: vợ chồng, cha mẹ, con, vợ / chồng của con, anh chị em, ông bà nội, ông bà ngoại, cháu nội, cháu ngoại và cha mẹ của vợ hoặc chồng. Vợ / chồng, cha mẹ, con dưới 18 tuổi hoặc cha mẹ của vợ/chồng
  • Thành viên trong gia đình , bao gồm: vợ chồng, cha mẹ, con, vợ / chồng của con, anh chị em, ông bà nội, ông bà ngoại, cháu nội, cháu ngoại và cha mẹ của vợ hoặc chồng.
  • Hôn thê/Hôn phu
Mục đích Thăm thân dài hạn (thời hạn dưới 180 ngày) hoặc sang để chuyển đổi sang tạm trú/ định trú vĩnh viễn Thăm thân ngắn hạn (thời hạn dưới 180 ngày) Thăm thân (thời hạn trên 180 ngày) Kết hôn (trong 30 ngày phải hoàn thành thủ tục đăng ký kết hôn)

Visa thăm thân Trung Quốc Q1, hay còn được biết đến là visa thăm thân dài hạn, là loại thị thực dành cho những người muốn đến Trung Quốc để đoàn tụ gia đình. Thời hạn nhập cảnh của visa Q1 là 3 tháng, cho phép người du lịch nhập cảnh vào Trung Quốc một lần, với tổng thời gian lưu trú không quá 30 ngày hoặc có thể kéo dài nếu được cấp giấy tạm trú hoặc định cư vĩnh viễn.

Visa thăm thân Trung Quốc Q2, còn gọi là visa thăm thân ngắn hạn, là loại thị thực dành cho những người muốn thăm người thân tại Trung Quốc. Visa Q2 có thời hạn nhập cảnh không quá 180 ngày, cho phép du khách nhập cảnh nhiều lần, với thời gian lưu trú không quá 90-180 ngày tùy theo loại visa.

Visa thăm thân S1 Trung Quốc là loại visa dành cho những người muốn thăm người thân đang học tập hoặc làm việc tại Trung Quốc. Visa S1 có thời hạn nhập cảnh là 90 ngày kể từ ngày cấp, thời gian lưu trú lâu hơn 180 ngày và chỉ được phép nhập cảnh một lần.

Visa thăm thân S2 là loại visa dành cho những người muốn thăm người thân đang học tập hoặc làm việc tại Trung Quốc hoặc sang để kết hôn với công dân Trung Quốc. Visa S2 có thời hạn nhập cảnh là 90 ngày, chỉ được phép nhập cảnh một lần và thời gian lưu trú tối đa 180 ngày.

Điều kiện xin visa thăm thân Trung Quốc

Khi xin visa Trung Quốc loại Q1, Q2, S1, S2, bạn cần đáp ứng các điều kiện sau:

  • Chứng minh rõ ràng và phù hợp mục đích chuyến đi Trung Quốc, phù hợp với loại visa bạn đang đăng ký.
  • Chứng minh mối quan hệ với người thân tại Trung Quốc.
  • Đảm bảo thông tin trên giấy tờ của bạn khớp nhau.
  • Bổ sung chứng từ nhanh chóng và đầy đủ nếu có yêu cầu từ các viên chức lãnh sự.
  • Không từng vi phạm luật xuất nhập cảnh của Trung Quốc.
  • Không có tiền án, tiền sự, và không từng vi phạm luật pháp tại Trung Quốc.

Thời hạn xin visa thăm thân Trung Quốc

Thời hạn xin visa thăm thân Trung Quốc
Thời hạn xin visa thăm thân Trung Quốc

Mỗi loại visa thăm thân Trung Quốc được quy định rất rõ ràng về thời hạn, thời hiệu và thời gian lưu trú.

Diện visa thăm thân Trung Quốc Thời hạn Thời gian lưu trú Số lần nhập cảnh
Q1 6 tháng (180 ngày) Tối đa 30 ngày hoặc tạm trú, định trú vĩnh viễn 1 lần
Q2 Q2 – 3 tháng 2 lần 3 tháng (90 ngày) Tối đa 90 ngày 2 lần
Q2 – 6 tháng nhiều lần 6 tháng (180 ngày) Tối đa 180 ngày Nhiều lần
Q2 – 1 năm nhiều lần 1 năm Tối đa 180 ngày Nhiều lần
S1 3 tháng (90 ngày) Trên 180 ngày 1 lần
S2 3 tháng (90 ngày) Tối đa 180 ngày 1 lần

Cách kiểm tra thời hạn và điều kiện trên visa thăm thân Trung Quốc

Khi bạn nhận được visa thăm thân, bạn có thể dễ dàng kiểm tra thông tin về thời hạn, thời gian nhập cảnh, số lần nhập cảnh và thời gian lưu trú trên visa bằng cách xem các mục sau:

  1. Thông tin về thời hạn nhập cảnh: Được ghi bằng ngày tháng tiếng Anh trong mục “ENTER BEFORE”. Đây là ngày cuối cùng bạn được phép nhập cảnh vào Trung Quốc bằng visa đã cấp.
  2. Thông tin về số lần nhập cảnh: Ghi số lần cụ thể trong mục “ENTRIES”, ví dụ như 01 (1 lần nhập cảnh), 02 (2 lần nhập cảnh) hoặc M (nhiều lần nhập cảnh).
  3. Thông tin về thời hạn lưu trú tối đa cho mỗi lần nhập cảnh: Ghi trong mục “DURATION OF EACH STAY”. Đó có thể là số ngày cụ thể như 030 (30 ngày), 090 (90 ngày), 180 (180 ngày), hoặc 000 (thực hiện thủ tục liên quan trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhập cảnh).

Lưu ý:

  • Visa Q1 được cấp để chuyển sang tạm trú hoặc định trú vĩnh viễn tại Trung Quốc. Trong 30 ngày kể từ khi nhập cảnh, bạn cần thực hiện thủ tục chuyển đổi để lưu trú dài hạn. Nếu không, bạn cần rời khỏi Trung Quốc để tránh phạt.
  • Visa Q2 là loại visa thăm thân thuần túy, không thể chuyển đổi thành tạm trú hay định trú vĩnh viễn.
  • Visa S1 có thời gian lưu trú do nhân viên lãnh sự quyết định, có thể lên đến 180 ngày. Sau khi nhập cảnh, bạn cần đổi sang visa dài hạn nếu muốn tiếp tục lưu trú.
  • Visa S2 kết hôn, bạn phải hoàn thành thủ tục kết hôn trong 30 ngày từ khi nhập cảnh và rời khỏi Trung Quốc nếu không hoàn thành thủ tục.

Nếu bạn muốn biết thêm chi tiết về cách xin visa Q1, Q2, S1, S2 diện thăm thân, hãy tham khảo chi tiết quy trình thủ tục xin visa Trung Quốc S2 tại Visaza.

Thời gian xin visa thăm thân Trung Quốc

Giống như các loại visa khác, thời gian xử lý cho visa thăm thân Trung Quốc, bao gồm các loại Q1, Q2, S1, S2, thường mất 4 ngày làm việc tính từ ngày nộp hồ sơ tại Trung tâm thị thực Trung Quốc.

Trong trường hợp bạn cần xin visa ngay, có các dịch vụ sau để lựa chọn:

  • Dịch vụ khẩn cấp: 3 ngày làm việc
  • Dịch vụ đặc biệt khẩn cấp: 2 ngày làm việc

Thời gian xử lý hồ sơ chỉ mang tính chất tương đối, nếu hồ sơ của bạn thiếu thì thời gian xử lý hồ sơ có thể kéo dài thêm.

Chú ý: Dịch vụ đặc biệt khẩn cấp chỉ nên được sử dụng trong tình huống nhân đạo.

Xin visa thăm thân Trung Quốc tại đâu?

Toàn bộ bộ hồ sơ đều phải được nộp tại Trung tâm xin thị thực Trung Quốc tại Hà Nội, Đà Nẵng hoặc TP Hồ Chí Minh, và không chấp nhận nộp trực tiếp tại Đại sứ quán/Tổng lãnh sự quán Trung Quốc tại Việt Nam. Đại sứ quán/TLSQ Trung Quốc chỉ chịu trách nhiệm xét duyệt hồ sơ xin visa Trung Quốc mà không thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ.

Khi nộp hồ sơ, visa Trung Quốc được phân vùng địa lý, vì vậy, quan trọng là bạn cần tiếp cận thông tin một cách cẩn thận để tránh nhầm lẫn và giảm thiểu tốn thời gian và công sức.

Trung tâm dịch vụ xin visa Trung Quốc tại Hà Nội (32 tỉnh thành)

  • Địa chỉ: Tầng 7, tòa nhà Trường Thịnh, Tràng An Complex, số 1 đường Phùng Chí Kiên, phường Nghĩa Đô, Hà Nội, Việt Nam
  • Điện thoại: 024 3275 388
  • Fax: 024 3202 6359
  • Email: hanoicenter@visaforchina.org

Giờ làm việc:

  • Giờ hành chính: Thứ Hai đến Thứ Sáu (trừ ngày lễ tết)
  • Thời gian nộp hồ sơ: 9:00 đến 15:00
  • Thời gian lấy thị thực: 9:00 đến 15:00
  • Thời gian tiếp nhận dịch vụ VIP: từ 9:00-14:00

Trung tâm dịch vụ xin visa Trung Quốc tại Đà Nẵng (6 tỉnh thành)

  • Địa chỉ: Unit B, tầng 8, tòa nhà Indochina Riverside Towers, 74 Bạch Đằng, Quận Hải Châu, Đà Nẵng
  • Điện thoại: 023 6382 2211
  • Fax: 023 6382 2212
  • Email: danangcenter@visaforchina.org

Giờ làm việc:

  • Giờ hành chính: Thứ Hai đến Thứ Sáu (trừ ngày lễ)
  • Thời gian nộp hồ sơ: 9:00 đến 15:00
  • Thời gian lấy thị thực: 9:00 đến 15:00

Trung tâm dịch vụ xin visa Trung Quốc tại Thành phố Hồ Chí Minh (29 tỉnh thành)

  • Địa chỉ: P1607-1609, Lầu 16, SaiGon Trade Center, 37 Đường Tôn Đức Thắng, Bến Nghé, Quận 1, Tp.Hồ Chí Minh, Việt Nam
  • Điện thoại: 0084-1900561599
  • Email: hcmcenter@visaforchina.org

Giờ làm việc

  • Giờ hành chính: Thứ Hai đến Thứ Sáu (trừ ngày lễ)
  • Thời gian nộp hồ sơ: 9:00 đến 15:00
  • Thời gian lấy thị thực: 9:00 đến 15:00

Thông tin cập nhật mới nhất:

Từ ngày 21/10/2023, Trung tâm dịch vụ visa Trung Quốc tại Hà Nội đã:

Bãi bỏ dịch vụ nộp hồ sơ VIP, chỉ chấp nhận hồ sơ nộp theo hình thức thông thường.
Trung tâm chỉ tiếp nhận hồ sơ từ 9:00-13:00 từ Thứ Hai đến Thứ Sáu.

Lệ phí cấp visa thăm thân Trung Quốc

Lệ phí cấp visa thăm thân Trung Quốc
Lệ phí cấp visa thăm thân Trung Quốc

Có hai loại phí sẽ được tính cho việc xin visa thăm thân Trung Quốc:

  • Phí thị thực (phí Đại sứ quán/Tổng lãnh sự quán Trung Quốc): Sẽ biến động tùy thuộc vào từng loại visa và sẽ được tính bằng tiền Dollar Mỹ.
  • Phí Trung tâm dịch vụ xin thị thực Trung Quốc: Sẽ thay đổi tùy thuộc vào loại dịch vụ mà bạn chọn, có thể là diện thường hoặc VIP, và sẽ được thu bằng tiền Việt Nam Đồng.
Số lần nhập cảnh Phí thị thực (thu hộ Đại sứ quán) Phí trung tâm thị thực Trung Quốc
Diện thường Diện VIP
Một lần 45 USD ~ 1.092.000 VND 690.000 1.380.000
Hai lần 90 USD ~ 2.120.000 VND 690.000 1.380.000
6 tháng nhiều lần 120 USD ~ 2.827.000 VND 690.000 1.380.000
1 năm nhiều lần 180 USD ~ 4.241.000 VND 690.000 1.380.000

Chú ý:

Nếu bạn chọn diện VIP, bạn sẽ không cần phải đặt lịch hẹn và có thể nộp hồ sơ bất kỳ lúc nào trong khoảng thời gian từ 9:00 đến 14:30. Phí dịch vụ nộp cho Trung tâm sẽ không được hoàn lại dù kết quả xin visa như thế nào.

Sau khi nhận được visa Trung Quốc, bạn sẽ phải nộp phí thị thực tương ứng tại Đại sứ quán; tuy nhiên, nếu bạn không được cấp visa, không cần phải nộp phí này. Phí thị thực nộp cho Đại sứ quán sẽ được thu hộ bởi Trung tâm khi bạn đến lấy hộ chiếu và visa của mình.

Bên cạnh đó, bạn cũng cần chuẩn bị phí dịch vụ nếu bạn chọn làm visa thông qua bên thứ ba, phí dịch thuật (đối với các giấy tờ yêu cầu bằng tiếng Trung), cũng như phí vận chuyển,…

Tổng chi phí để có được visa thăm thân Trung Quốc có thể dao động trong khoảng từ 3.000.000 đến 4.000.000 VNĐ cho mỗi đương đơn.

Hồ sơ xin visa thăm thân Trung Quốc trọn bộ

Trước khi chuẩn bị hồ sơ xin visa thăm thân Trung Quốc với các loại Q1, Q2, S1, S2, hãy lưu ý những điều sau:

  • Các bản sao cần tuân theo định dạng khổ giấy A4 và được thực hiện trong khoảng thời gian không quá 6 tháng trở lại tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
  • Nếu bạn sở hữu hai hoặc nhiều quốc tịch, bạn phải cung cấp tất cả hộ chiếu hợp lệ. Đồng thời, tùy thuộc vào trường hợp cụ thể, bạn có thể được yêu cầu cung cấp hộ chiếu cũ đã hết hạn.
  • Thư mời và giấy tờ từ phía Trung Quốc có thể là bản Fax, bảo sao hoặc bản in. Tuy nhiên, cán bộ lãnh sự có thể yêu cầu người xin thị thực cung cấp bản gốc của thư mời.
Loại hồ sơ  Mô tả
Hồ sơ chung
  • Hộ chiếu gốc còn hạn ít nhất 6 tháng kể từ ngày nộp đơn, phải có 3 trang trắng liền kề nhau
  • Bản photo mặt hộ chiếu (trang thông tin có kèm ảnh)
  • Photo Visa Trung Quốc cũ (nếu có)
  • Bản gốc sổ hộ khẩu hoặc Giấy xác nhận thông tin về cư trú CT07 (Đối với người chưa từng đi nước ngoài hoặc người mang hộ chiếu Việt Nam được cấp từ 1/7/2022 không có bị chú nơi sinh)
  • Đơn xin thị thực (điền hoàn chỉnh tờ khai online tại https://www.visaforchina.cn/HAN2_VI/, in ra và ký tên)
  • 01 ảnh hộ chiếu được chụp gần đây (yêu cầu ảnh chụp chính diện, ảnh màu, nền nhạt, không đội mũ, kích thước 4x6cm) để dán tờ khai
  • Phiếu đặt lịch hẹn trực tuyến tại https://www.visaforchina.cn/HAN2_VI/ và in ra
  • Đối với người xin thị thực không phải người Việt Nam: Bản gốc và Photo giấy tờ chứng minh lưu trú hoặc cư trú hợp pháp tại Việt Nam
  • Đối với những người từng có quốc tịch Trung Quốc và sau đó chuyển sang quốc tịch khác: Hộ chiếu hoặc thị thực Trung Quốc trước đó.
    • Bản gốc hộ chiếu Trung Quốc từng có và bản sao trang thông tin hộ chiếu (đối với người lần đầu xin thị thực Trung Quốc)
    • Bản sao trang thông tin hộ chiếu nước ngoài và thị thực Trung Quốc từng có (người đã từng có thị thực Trung Quốc trước đó)
Xin visa Trung Quốc thăm thân diện Q1 cần bổ sung  Visa Q1 với mục đích du lịch Thư mời Nội dung thư mời cần đảm bảo đầy đủ các thông tin:

  • Thông tin cá nhân của người được mời như: Họ tên, giới tính, ngày sinh, số hộ chiếu,…
  • Thông tin mục đích chuyến thăm của người được mời: lý do đến Trung Quốc, ngày đến và đi, nơi đến, mối quan hệ với người mời, nguồn gốc chi phí,…
  • Thông tin người mời: Họ tên, số điện thoại liên lạc, địa chỉ, chữ ký người mời,…
Hồ sơ chứng minh tình trạng cư trú tại Trung Quốc
  • Căn cước công dân Trung Quốc (2 mặt) hoặc
  • Hộ chiếu/ Giấy phép thường trú/ Thẻ cư trú vĩnh viễn của người nước ngoài
Giấy tờ chứng minh mối quan hệ gia đình giấy chứng nhận kết hôn, giấy khai sinh, giấy chứng nhận quan hệ do ủy ban phường cấp,…
Visa Q1 với mục đích gửi con nhờ nuôi
  • Giấy công chứng ủy quyền gửi con nhờ nuôi do Đại sứ quán/Tổng Lãnh sự quán Trung Quốc cấp hoặc giấy ủy quyền gửi con nhờ nuôi đã được chứng nhận công chứng của nước sở tại hoặc Trung Quốc.
  • Bản chính và bản photo hộ chiếu của người ủy quyền (bố/mẹ) cùng với giấy tờ chứng minh quan hệ thân thuộc của đứa bé được gửi nhờ nuôi (giấy chứng nhận kết hôn, giấy khai sinh, giấy chứng nhận quan hệ thân thuộc do đồn công an cấp hoặc giấy công chứng quan hệ thân thuộc…)
  • Chứng minh nhân dân photo và giấy xác nhận đồng ý tiếp nhận giám hộ của người được ủy quyền giám hộ
  • Bố/ mẹ hoặc cả bố và mẹ của trẻ giám hộ là người Trung Quốc cần cung cấp bản photo xác nhận định cư nước ngoài (quốc tịch Trung Quốc) lúc đứa trẻ sinh ra.
Xin visa Trung Quốc thăm thân diện Q2 cần bổ sung các giấy tờ Thư mời Nội dung thư mời cần đảm bảo đầy đủ các thông tin:

  • Thông tin cá nhân của người được mời như: Họ tên, giới tính, ngày sinh, số hộ chiếu,…
  • Thông tin mục đích chuyến thăm của người được mời: lý do đến Trung Quốc, ngày đến và đi, nơi đến, mối quan hệ với người mời, nguồn gốc chi phí,…
  • Thông tin người mời: Họ tên, số điện thoại liên lạc, địa chỉ, chữ ký người mời,…
Hồ sơ chứng minh tình trạng cư trú tại Trung Quốc
  • Căn cước công dân Trung Quốc (2 mặt) hoặc
  • Hộ chiếu/ Giấy phép thường trú/ Thẻ cư trú vĩnh viễn của người nước ngoài
Xin visa Trung Quốc diện S1, S2 cần bổ sung các giấy tờ sau
  • Thư mời của người nước ngoài đang cư trú tại Trung Quốc
  • Bản gốc và bản sao giấy chứng minh quan hệ gia đình (đăng ký kết hôn, giấy khai sinh, sổ hộ khẩu, kết quả xét nghiệm ADN,…)
  • Bản sao trang thông tin hộ chiếu và giấy phép lưu trú/ thị thực Trung Quốc của người mời
Với trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi khi xin visa thăm thân Trung Quốc cần:
  • Nếu cả bố và mẹ đều không đi cùng cần cung cấp giấy ủy quyền
  • Bản gốc và bản sao các giấy tờ liên quan của người giám hộ hợp pháp
  • Bản gốc và bản sao giấy khai sinh (giấy khai sinh có đầy đủ thông tin của bố mẹ)
  • Trường hợp bố hoặc mẹ không phải quốc tịch Việt Nam: Bản gốc và bản sao thị thực hoặc giấy phép lưu trú Việt Nam còn hạn.
  • Nếu trẻ vị thành niên sinh ra ở nước ngoài, bố mẹ từng có quốc tịch Trung Quốc và lần đầu tiên xin thị thực cần cung cấp các giấy tờ sau:
  • Hộ chiếu Trung Quốc (nếu có)
  • Bản gốc và bản sao giấy khai sinh (có thông tin của bố mẹ)
  • Hộ chiếu Trung Quốc từng có của bố mẹ (nếu có)
  • Giấy nhập tịch của bố mẹ

Thủ tục xin visa thăm thân Trung Quốc chi tiết

Thủ tục xin visa thăm thân Trung Quốc chi tiết
Thủ tục xin visa thăm thân Trung Quốc chi tiết
  • Bước 1: Xác định loại thị thực phù hợp với mục đích chuyến đi

Trước khi bắt đầu quá trình chuẩn bị hồ sơ xin visa thăm thân Trung Quốc, bao gồm các loại Q1, Q2, S1, S2, hãy đảm bảo bạn đã xác định đúng loại thị thực phù hợp với mục đích của chuyến đi.

  • Bước 2: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo hướng dẫn trên

Hãy tuân thủ hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ các bản sao theo định dạng khổ giấy A4, thực hiện trong vòng 6 tháng trở lại.

  • Bước 3: Điền đơn xin visa trực tuyến

Truy cập vào liên kết https://www.visaforchina.cn/globle/, chọn Việt Nam và điền đơn xin visa Trung Quốc trực tuyến theo hướng dẫn. Điều quan trọng là phải điền tờ khai để có được mã hồ sơ, cần thiết để đặt lịch hẹn với Trung tâm dịch vụ visa Trung Quốc.

  • Bước 4: Đặt lịch hẹn

Tiếp tục trên liên kết https://www.visaforchina.cn/globle/, chọn Việt Nam và ngôn ngữ Tiếng Việt. Chọn Cổng vào nhanh > Chọn Đặt lịch hẹn trực tuyến > Cuộc hẹn cá nhân (xin thị thực). Điền thông tin, xác nhận captcha, chọn ngày và giờ nộp hồ sơ, sau đó in giấy hẹn và kẹp vào hồ sơ.

Nếu bạn chọn diện VIP, bạn sẽ không cần đặt lịch hẹn và có thể nộp hồ sơ bất kỳ lúc nào trong khung giờ từ 9:00 đến 14:30.

Từ ngày 21/10/2023, Trung tâm dịch vụ visa Trung Quốc tại Hà Nội:

  • Không nhận nộp hồ sơ theo diện VIP, chỉ nộp hồ sơ theo diện thường.
  • Không yêu cầu đặt lịch hẹn trước, có thể đến Trung tâm xếp số nộp hồ sơ sau khi chuẩn bị đầy đủ giấy tờ.
  • Chỉ tiếp nhận hồ sơ từ 9h00-13h00 các ngày từ Thứ Hai – Thứ Sáu.
  • Bước 5: Nộp hồ sơ và lấy vân tay

Tới địa điểm nộp hồ sơ bạn đã lựa chọn và thực hiện lấy sinh trắc vân tay. Tất cả đương đơn xin visa đều cần lấy vân tay, trừ một số trường hợp như trẻ em dưới 14 tuổi, người trên 70 tuổi, và những người đã từng lăn vân tay trong 5 năm tại Trung tâm dịch vụ xin thị thực Trung Quốc tại Việt Nam và chưa đổi hộ chiếu.

Từ 9/8/2023 đến 31/12/2023, những trường hợp dưới đây (áp dụng với hồ sơ xin MỘT lần & HAI lần nhập cảnh) sẽ được MIỄN lấy vân tay và chụp hình:

  • Du lịch (L)
  • Thương mại (M)
  • Thăm thân (Q, S loại Thăm thân)
  • Quá cảnh (G)
  • Tổ bay quốc tế ©

*Áp dụng cho Trung tâm dịch vụ visa Trung Quốc tại TP Hồ Chí Minh

  • Bước 6: Nộp phí trung tâm

Nộp phí dịch vụ cho Trung tâm dịch vụ xin thị thực Trung Quốc, tuỳ thuộc vào diện thị thực bạn chọn.

  • Bước 7: Nhận lại hộ chiếu cùng visa

Mang theo giấy biên lai đã đóng lệ phí và phiếu biên nhận đến Trung tâm dịch vụ xin thị thực Trung Quốc để nhận lại hộ chiếu và visa sau khi có kết quả.

Nếu được cấp visa, bạn sẽ nộp thêm phí thị thực Đại sứ quán; ngược lại, nếu trượt, bạn sẽ không cần phải nộp

Giải đáp thắc mắc về visa thăm thân Trung Quốc S1, S2, Q1, Q2.

Thắc mắc về visa thăm thân Trung Quốc
Thắc mắc về visa thăm thân Trung Quốc

Phí visa thăm thân Trung Quốc có giống nhau không?

Đối với mỗi loại visa, phí thị thực cho Đại sứ quán sẽ có sự khác biệt. Ví dụ, visa Q2 nhập cảnh một lần có phí là 60 USD, trong khi nhập cảnh hai lần, lệ phí lại là 120 USD.

Cũng với mỗi dịch vụ, phí nộp cho trung tâm cũng có sự khác biệt. Ví dụ, diện thường có phí là 690.000 VNĐ, trong khi diện gấp lại có phí gấp đôi là 1.380.000 VNĐ.

Nên xin visa thăm thân Trung Quốc Q1, Q2, S1, S2 trước bao lâu?

Vì thời hạn của visa thăm thân Trung Quốc Q1, Q2, S1, S2 thường chỉ khoảng 3-6 tháng, nên lời khuyên là bạn nên xin visa trước ngày khởi hành khoảng 20 ngày, không nên nộp sớm quá.

Thủ tục xin visa thăm thân Hong Kong, Macao có giống Trung Quốc không?

Không. Hong Kong và Macao có những quy định riêng về hồ sơ và thủ tục xin visa thăm thân, vì vậy quan trọng nhất là phải tìm hiểu kỹ để tránh những nhầm lẫn.

Mất bao lâu để xin visa thăm thân Trung Quốc?

Thời gian xử lý hồ sơ xin visa Trung Quốc thông thường là 4 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ.

Từ lúc nộp hồ sơ xin visa thăm thân Trung Quốc, mất bao lâu để được lên lăn tay?

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, bạn có thể đặt lịch hẹn online. Nếu bạn chọn diện VIP, sau khoảng 2 – 3 ngày đặt lịch hẹn, bạn sẽ được lên nộp hồ sơ và lấy vân tay. Nếu bạn chọn diện thường, thời gian có thể kéo dài tùy thuộc vào lịch hẹn tại Trung tâm dịch vụ visa Trung Quốc.

Xin visa thăm thân Trung Quốc có cần chứng minh tài chính không?

Chứng minh tài chính không bắt buộc khi xin visa thăm thân Trung Quốc. Tuy nhiên, việc có thể chứng minh tài chính sẽ làm cho hồ sơ của bạn mạnh mẽ hơn và tăng khả năng đậu visa.

Có thể gia hạn visa thăm thân Trung Quốc không?

Bạn có thể gia hạn thời gian lưu trú với visa Q1 và S1. Đối với visa S2, sau khi hoàn tất thủ tục kết hôn, bạn có thể nhờ vợ/chồng của mình gia hạn thêm thời gian lưu trú. Lưu ý rằng trong quá trình gia hạn, bạn và người thân cần mang visa đến phòng quản lý xuất nhập cảnh công an cấp huyện trở lên để xin gia hạn lưu trú, và có thể phải nộp một khoản phí nhất định.

Chia sẻ bài viết

Tư vấn ngay

Bạn cần tư vấn Các dịch vụ visa?

Bài viết khác